Bài học tiếng Anh mỗi ngày của Blueup xin chào các bạn 😀 Tạm “bái bai” các thì ngữ pháp một chút, hôm nay chúng ta sẽ học về Noun Clause – Mệnh đề danh từ cho thay đổi không khí tí các bạn hén. Đừng vì nghe đến 2 chữ “mệnh đề” mà nghĩ bài học phức tạp hay khó khăn, cơ bản trong một câu danh từ đảm nhiệm “chức vụ” gì thì mệnh đề danh từ cũng sẽ được “phân công” phần việc y như vậy 😎 Ví dụ: chủ ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ, bổ ngữ bổ nghĩa cho tính từ…
Bài học tiếng Anh mỗi ngày kỳ trước: Past Progressive – Thì quá khứ tiếp diễn
♥
I. Đặc điểm của mệnh đề danh từ
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi (Wh-word) như what, why, when, where, …và từ that.
For example:
They still don’t know when the party begins.
The girl who is standing beside the window is my sister.
II. Chức năng của mệnh đề danh từ (gồm 3 “nhiệm vụ”)
1/ Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu
Cấu trúc thường gặp:
Where/ when/ why/ what/ that…+ S + V + V |
For example:
That she believes her success is remarkable.
Subject
What he decide to do is a secret.
Subject
2/ Mệnh đề danh từ làm tân ngữ: Trong phần này chúng ta sẽ gồm có 2 loại: sau động từ và sau giới từ, các bạn chú ý để không bị nhầm lẫn nhé 😉
a) Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau động từ
Cấu trúc thường gặp:
S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S + V |
For example:
I can’t understand what he wants from me.
Object
b) Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ
Cấu trúc thường gặp:
S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V. |
For example: She is quite interested in who the new student is.
3/ Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Cấu trúc thường gặp:
S + to be + what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V |
For example: The main point of the speech is what is happening with our education.
III. Cách thành lập mệnh đề danh từ
Loại câu | Cách đổi | Ví dụ |
Câu trần thuật | Dùng “That” | He told me: “I love dolphins” → He told me that he loved dolphins |
Câu hỏi Yes/ No | Dùng “If/ Whether” | He asked: “Does Kate like football?” → He asked if/ whether Kate liked football. |
Câu hỏi Wh-word | Dùng “Wh-word”, sau là câu trần thuật | He asked: “Where does John live?” → He asked where John lived |
IV. Mệnh đề danh từ rút gọn: sẽ có 2 trường hợp trong đó mệnh đề danh từ có thể rút gọn, các bạn nhớ chú ý để không bị lúng túng khi gặp phải nhé 😎
– Mệnh đề danh từ đứng ở vị trí tân ngữ.
– Mệnh đề danh từ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ. Khi đó, mệnh đề danh từ được rút gọn thành dạng:
S + V + wh…+ to V |
For example: They didn’t know when they had to have a meeting.
→ They didn’t know when to have a meeting.
V. Bài tập:
1. Chỉ ra đâu là mệnh đề danh từ trong các câu sau:
a/ He said that he would not go
b/ I cannot rely on what he says
c/ I don’t know where he was goned/ They are going to tell him what he should do
d/ I’d like to send her an invitation card. Do you know where she lives?
2. Chọn đáp án đúng:
a/ John asked me ________________. (where was his wallet/ where his wallet was)
b/ I couldn’t tell him ________________. (where was I/ where I was)
c/ I don’t know ________________. (how many children he has/ how many children does he have)
d/ ________________ is not important. (How close we are/ How close are we)
e/ ________________ was fantastic. (What did they say/ What they said)
Mời các bạn xem các bài học tiếng Anh mỗi ngày khác cùng chủ đề Các loại thì và Đại từ/ Danh từ TẠI ĐÂY
One comment
Pingback: bài học tiếng Anh mỗi ngày